Các yêu cầu
1.
Tờ khai chứng nhận / hợp pháp hoá lãnh sự (Mẫu LS/HPH-2012/TK) (Bản gốc )
đối với trường hợp khai trực tuyến
hoặc
Tờ khai chứng nhận / hợp pháp hoá lãnh sự (Mẫu LS/HPH-2012/TK) (Bản gốc )
đối với trường hợp nộp trực tiếp tại quầy tiếp nhận
2.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự (Bản gốc )
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự (Bản sao không cần chứng thực)
đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện
3.
Một phong bì
để sẵn lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự và lệ phí chuyển trả hồ sơ qua bưu điện theo quy định của bưu điện, đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện.
Lưu ý: cá nhân, tổ chức có nhu cầu gửi hồ sơ qua đường bưu điện có thể liên hệ công ty chuyển phát nhanh bưu điện EMS (http://ems.com.vn/) để thực hiện
Áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài:
1.
Quyết định thành lập (Bản gốc + Bản sao không cần chứng thực)
đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận
2.
Bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh của Quyết định thành lập
(nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này)
3.
Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm gần nhất (Bản gốc + Bản sao không cần chứng thực)
đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận
4.
Bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh của Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm gần nhất
(nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này)
Áp dụng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài
1.
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (Bản gốc + Bản sao không cần chứng thực)
đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận
2.
Bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh của Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
để lưu tại Cục Lãnh sự
Thời gian thực hiện
(i) Theo quy định, thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Ngày hẹn trả kết quả dự kiến sẽ được xác định trong Giấy biên nhận hồ sơ.
(ii) Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự thì Bộ Ngoại giao có thể yêu cầu xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ có liên quan và nộp bổ sung một bản chụp (bản sao không cần công chứng) giấy tờ này để lưu tại Bộ Ngoại giao. Thời gian giải quyết tối thiểu là 10 ngày làm việc.
(iii) Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh và thông báo cho đương sự biết. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. Thời gian giải quyết tối thiểu là 10 ngày làm việc.
Thời gian xếp hàng:
Min. 20mn - Max. 1h
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 5mn - Max. 15mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 1 ngày - Max. 5 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Các điều 14, 15
2.
Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Các điều 1, 6, 9, 10, 11, 12, 13
Thông tin bổ sung
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đối với khách sử dụng tờ khai trực tuyến sẽ nhanh hơn do không phải đứng xếp hàng. Hiện nay, Cục Lãnh sự đang sử dụng hệ thống lấy số thứ tự bằng cách đọc mã số trên Tờ khai trực tuyến.