Các yêu cầu
Cá nhân
Pháp nhân
1.
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (Bản gốc )
2.
Thuyết minh nhiệm vụ (Bản gốc )
3.
Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (Bản gốc )
4.
Các bản vẽ thu nhỏ in màu (Bản gốc )
5.
Giấy đăng ký kinh doanh (Bản sao chứng thực)
doanh của đơn vị lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
6.
Chứng chỉ hành nghề (Bản sao chứng thực)
của chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế
7.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nộp hồ sơ (Bản gốc )
(xuất trình để kiểm tra)
Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài: (đối với nhà đầu tư là tổ chức Việt Nam, những tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt dưới đây được thay bằng tài liệu được chứng thực)
1.
Giấy giới thiệu (Bản gốc )
hoặc
Văn bản ủy quyền (Bản gốc )
của nhà đầu tư cho người nộp hồ sơ
2.
Quyết định thành lập được hợp pháp hóa lãnh sự
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác xác định tư cách pháp lý của Nhà đầu tư
3.
Quyết định thành lập được dịch ra tiếng Việt
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác xác định tư cách pháp lý của Nhà đầu tư
Đối với nhà đầu tư cá nhân, bổ sung:
1.
Bản sao chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân của nhà đầu tư cá nhân
Thời gian thực hiện
Thời gian xếp hàng:
Max. 10mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 5mn - Max. 30mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Max. 5 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
Các điều 11, 12, 13
2.
Luật Quy hoạch đô thị số 32/2009/QH12
Các điều 7, 19.7, 22, 23, 41.2, 44.3, 45
3.
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP 07/4/ 2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Các điều 31.1.c, 32.2, 33.1, 34.1.c
4.
Thông tư số 10/20010/TT-BXD ngày 11/08/2010của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị
Các điều 2, 3, 7
5.
Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
Điều các_phụ_lục
6.
Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 4.2.b
7.
Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 22/04/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội.
Mục II.IV
8.
Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
Các điều 5.4, 6, 7
Thông tin bổ sung
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ và bản vẽ kèm theo đĩa CD số hoá tất cả các nội dung của hồ sơ bản vẽ (file số hóa bản vẽ theo định dạng AutoCAD và Acrobat; file số hóa các văn bản theo định dạng Word, Excel, Acrobat).
Những dự án đầu tư có diện tích từ 5 ha trở lên (từ 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư), chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết, tỷ lệ 1/500.
Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được thực hiện theo quy định tại Điều 6,7 của Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội được ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội .
Đối với khu vực đã được cấp thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm trong việc thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
Tại đây, chúng tôi giới thiệu trường hợp Sở Quy hoạch – Kiến trúc thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
Ai xác nhận thông tin này?
Van Bac BUI(MR.),
10/11/2014