Invalid column name 'oldid'.
Danh mục các bước
(Tổng số bước: 80)
Gặp Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội (HAPI)
Xác định địa điểm đầu tư  (1)
Xác nhận tài liệu nước ngoài để hợp pháp hóa lãnh sự  (2)
Hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu  (3)
Dịch tài liệu  (2)
Chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân  (2)
Đề xuất đưa dự án vào danh mục dự án lựa chọn nhà đầu tư  (1)
Đề nghị chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án  (2)
Chứng thực văn bản chỉ định nhà đầu tư  (2)
Đề nghị thỏa thuận địa điểm quy hoạch  (2)
Đo đạc, khảo sát lập dự án đầu tư  (1)
Đề nghị lập chỉ giới đường đỏ và cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật  (3)
Đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (hoặc thông tin quy hoạch)  (2)
Đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch  (2)
Đề nghị chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ  (2)
Trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết, tỷ lệ 1/500  (2)
Đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết, tỷ lệ 1/500  (2)
Đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  (2)
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư  (3)
Nhận kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất  (1)
Chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư  (2)
Khắc dấu và thông báo mẫu con dấu  (3)
Đăng ký thuế  (2)
Mở tài khoản ngân hàng  (1)
Đăng báo  (1)
Lập dự án đầu tư xây dựng  (1)
Đề nghị phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)  (3)
Chuẩn bị hồ sơ thiết kế xây dựng  (1)
Đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC (đối với hồ sơ thiết kế cơ sở)  (2)
Đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở  (2)
Đề nghị cho thuê đất  (2)
Nhận thông báo về số tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp giá trị thửa đất dưới 30 tỷ đồng)  (1)
Ký hợp đồng thuê đất  (3)
Nộp tiền thuê đất  (1)
Lập phương án cắm mốc phục vụ lập trích lục bản đồ  (3)
Đề nghị bàn giao đất trên thực địa và cấp trích lục bản đồ  (4)
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  (5)
Đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC (đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công)  (2)
Đề nghị thẩm tra thiết kế (chỉ áp dụng đối với một số loại công trình theo quy định)  (2)
Đề nghị cấp Giấy phép xây dựng  (2)

Xem trước & In ấn

Thuộc tính
 
58
Nhận thông báo về số tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp giá trị thửa đất dưới 30 tỷ đồng)
(last modified: 6/28/2015)

Espera hasta paso siguiente

0 ngày  -  5 ngày

Kết quả dự kiến

Thông báo về số tiền thuê đất phải nộp Thông báo về số tiền thuê đất phải nộp

Thời gian thực hiện

Thời gian tới bước tiếp theo: Max. 5 ngày

Căn cứ pháp lý

1. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
Các điều 107, 108, 112, 114
2. Decree No. 43/2014/NĐ-CP dated May 5, 2014 detailing the implementation of a number of articles of the Land on Land
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
Điều 63
3. Decree No. 46/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on land rental, water surface rental collection
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Các điều 4.1, 11, 12.1
4. Circular No. 77/2014/TT-BTC of the Ministry of Finance dated June 16, 2014 guiding some articles of Decree No. 46/2014/ND-CP on land rental, water surface rental collectio
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 /5 /2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Các điều 3.1, 7.1
5. Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội  ban hành quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
Điều 4.1

Thông tin bổ sung

Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định cho thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ sử dụng đất của tổ chức và Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành để xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất.
Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin địa chính (địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn và hình thức sử dụng đất) đến Cục Thuế Hà Nội để xác định đơn giá thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin do Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Hà Nội có trách nhiệm xác định đơn giá thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân sử dụng đất số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp theo quy định.
Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có giá trị từ 30 tỷ đồng trở lên: Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập chứng thư thẩm định giá trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày xác định được giá trị khu đất.
Trong thời hạn không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất hoàn thành Chứng thư thẩm định giá.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận Chứng thư định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng phương án giá đất cụ thể và gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thẩm định và hồ sơ phương án giá đất cụ thể của Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt giá đất làm căn cứ thu tiền thuê đất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Tại đây, chúng tôi chỉ giới thiệu trường hợp thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng.
Powered by eRegulations (c), a content management system developed by UNCTAD's Investment and Enterprise Division, Business Facilitation Program and licensed under Creative Commons License