Các yêu cầu
Cá nhân
Pháp nhân
Người đại diện
Áp dụng đối với các dự án đầu tư không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Áp dụng đối với tất cả các nhà đầu tư:
1.
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Bản gốc )
2.
Giải trình kinh tế - kỹ thuật (Bản gốc )
(theo Mẫu 1.3.1d)
3.
Báo cáo năng lực tài chính (Bản gốc )
do nhà đầu tư tự lập
4.
Dự thảo điều lệ công ty (Bản gốc )
được ký vào từng trang và ký vào trang cuối bởi nhà đầu tư và người đại diện theo pháp luật của công ty
5.
Danh sách thành viên (theo mẫu tại Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT) (Bản gốc )
đối với công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên
hoặc
Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu tại Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT) (Bản gốc )
đối với công ty cổ phần
hoặc
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT) (Bản gốc )
đối với công ty TNHH một thành viên có từ hai người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu
6.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nộp hồ sơ
Áp dụng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài (đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam, những tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt dưới đây được thay bằng tài liệu được chứng thực)
1.
Bản sao chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân của nhà đầu tư cá nhân
2.
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được hợp pháp hóa lãnh sự
3.
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được dịch ra tiếng Việt
Áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài: (đối với nhà đầu tư là tổ chức Việt Nam, những tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt dưới đây được thay bằng tài liệu được chứng thực)
1.
Quyết định thành lập được hợp pháp hóa lãnh sự
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
2.
Quyết định thành lập được dịch ra tiếng Việt
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
3.
Báo cáo tài chính kiểm toán của năm gần nhất được hợp pháp hóa lãnh sự
hoặc Bản thuyết minh báo cáo tài chính, Bản lưu chuyển tiền tệ, Quyết định phê duyệt dự án của nhà đầu tư,….
4.
Báo cáo tài chính kiểm toán của năm gần nhất được dịch ra tiếng Việt
hoặc Bản thuyết minh báo cáo tài chính, Bản lưu chuyển tiền tệ, Quyết định phê duyệt dự án của nhà đầu tư,….
5.
Văn bản ủy quyền (Bản gốc )
của nhà đầu tư cho người đại diện theo ủy quyền tại công ty mới sẽ được thành lập
6.
Bản sao chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo ủy quyền
Áp dụng đối với trường hợp thành lập công ty liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài với đối tác Việt Nam:
1.
Hợp đồng liên doanh (Bản gốc )
được đại diện có thẩm quyền của các bên liên doanh (nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam) ký tắt vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng
2.
Văn bản chấp thuận (Bản gốc )
cho phép nhà đầu tư Việt Nam sử dụng vốn nhà nước để liên doanh (trong trường hợp áp dụng)
For case that investors authorize other person to submit application file and receive result, supplement:
1.
Giấy ủy quyền (Bản gốc )
của nhà đầu tư cho người nộp hồ sơ nếu nhà đầu tư không nộp trực tiếp
Thời gian thực hiện
Đối với các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được cấp trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ và đối với các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được cấp trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn để nhận Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được xác định trong Phiếu biên nhận tiếp nhận hồ sơ dự án.
Thời gian xếp hàng:
Min. 5mn - Max. 1h
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 15mn - Max. 30mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 10 ngày - Max. 20 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Các điều 46, 47, 48, 50
2.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Các điều 15, 18, 19, 20, 22, 23
3.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Các điều 4, 6.2, 7.3, 8, 40, 41, 44, 45, 49, 53, 54, 58
4.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 14/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Các điều 5, 20, 21, 24, 25
5.
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 9/1/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Các điều 1.1, 1.2
6.
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
Điều Phụlục_I-3
7.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Các điều 9, 15
8.
Quyết định số 98/2009/QĐ-TTg ngày 27/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
Điều 2.9
9.
Quyết định số 01/QĐ-CNCHL ngày 02/01/2014 của Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc ban hành quy định về trình tự đầu tư tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
Điều Phụlục_I.3
Thông tin bổ sung
Số lượng hồ sơ:
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỷ Đồng Việt Nam: 01 bộ gốc.
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Đồng Việt Nam trở lên: 04 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
Lưu ý:
a. Tất cả tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt.
b. Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ.
c. Hộ chiếu nước ngoài có thể được chứng thực tại một ủy ban nhân dân cấp quận mà không cần phải hợp pháp hóa lãnh sự.
Ai xác nhận thông tin này?
Trung Quynh NGUYEN (MR.), Deputy Director,
27/11/2014